SMARTOURISM
Thuyết hành vi dự định trong lựa chọn khách sạn xanh
Thuyết hành vi dự định trong lựa chọn khách sạn xanh


- Scientific articles (dịch) -

 

APPLICATION OF THE THEORY OF PLANNED BEHAVIOR TO GREEN HOTEL CHOICE:

TESTING THE EFFECT OF ENVIRONMENTAL FRIENDLY ACTIVITIES.

(Han, Hsu, & Sheu, 2010)

 

Áp dụng thuyết hành vi dự định trong lựa chọn khách sạn xanh:

Kiểm chứng ảnh hưởng của các hoạt động thân thiện với môi trường

 

 

Trích dẫn hoàn chỉnh

Han, H., Hsu, L.-T. (Jane), & Sheu, C. (2010). Application of the Theory of Planned Behavior to green hotel choice: Testing the effect of environmental friendly activities. Tourism Management, 31(3), 325–334.

https://doi.org/10.1016/j.tourman.2009.03.013

 

Địa chỉ trang web truy cập

https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0261517709000557

 

Từ khóa

Green hotel (khách sạn xanh), Theory of Planned Behavior (thuyết hành vi dự định), Environmental friendly activities (các hoạt động thân thiện môi trường), Visit intention (ý định ghé thăm)

 

Chủ đề chung

Environmental Psychology

 

Chủ đề cụ thể

Theory of Planned Behaviour

 

Tóm tắt

Nghiên cứu này giới thiệu và kiểm chứng mô hình Thuyết hành vi dự định nhằm giải thích sự hình thành những ý định đến thăm một khách sạn xanh của khách hàng của khách sạn. Kết quả cho thấy mô hình TPB tương thích với dữ liệu và có khả năng dự đoán ý định tốt hơn là mô hình Thuyết hành động hợp lí (Theory of a Reasoned Action). Căn cứ vào tổng quan lí thuyết và các chỉ số hiệu chỉnh được đề nghị, bài báo đã phát triển một mô hình TPB hiệu chỉnh. Phù hợp với thuyết này, kết quả phân tích phương trình cấu trúc cho thấy thái độ (attitude), tiêu chuẩn chủ quan (subjective norm) và kiểm soát hành vi nhận thức (perceived behavioral control) phản ánh tích cực dự định nghỉ lại tại một khách sạn xanh. Nghiên cứu sâu hơn chỉ ra rằng không có sự khác biệt mang tính thống kê giữa các con đường từ các dự báo này đến ý định giữa hai nhóm khách hàng (gồm nhóm tích cực thưc hành các hoạt động thân thiện với môi trường và nhóm không thường xuyên gắn bó với hành vi vì môi trường một cách có ý thức trong đời sống thường nhật). Bài báo cũng thảo luận các khuyến nghị cho các hướng nghiên cứu tiếp theo.

 

 

Fig. 1. Final model. **p < 0.01. Note. BB = behavioral beliefs; OE = outcome evaluation; NB = normative beliefs; MC = motivation to comply; CB = control beliefs; PP = perceived power.

 

 

Amie Nguyen (dịch)

 

Dịch vụ
Khảo sát & Đánh giá
Khảo sát & Đánh giá
Xem thêm
Khảo sát & Đánh giá
Tư vấn Pháp lý Kinh Doanh
Tư vấn Pháp lý Kinh Doanh
Xem thêm
Tư vấn Pháp lý Kinh Doanh
Tư vấn Vận hành & Phát triển
Tư vấn Vận hành & Phát triển
Xem thêm
Tư vấn Vận hành & Phát triển
Tư vấn Đào tạo & Tuyển dụng nhân lực
Tư vấn Đào tạo & Tuyển dụng nhân lực
Xem thêm
Tư vấn Đào tạo & Tuyển dụng nhân lực
Thiết kế & Lập trình website, ứng dụng app, phần mềm
Thiết kế & Lập trình website, ứng dụng app, phần mềm
Xem thêm
Thiết kế & Lập trình website, ứng dụng app, phần mềm
Truyền thông & Marketing
Truyền thông & Marketing
Xem thêm
Truyền thông & Marketing
Kết nối giao thương - Tìm kiếm khách hàng
Kết nối giao thương

Tìm kiếm khách hàng

Xem thêm
Kết nối giao thương

Tìm kiếm khách hàng

Tư vấn hồ sơ - Hỗ trợ kêu gọi đầu tư
Tư vấn hồ sơ

Hỗ trợ kêu gọi đầu tư

Xem thêm
Tư vấn hồ sơ

Hỗ trợ kêu gọi đầu tư

Thương mại -  Sản phẩm Hàn-Việt
Thương mại

Sản phẩm Hàn-Việt

Xem thêm
Thương mại

Sản phẩm Hàn-Việt

Định hướng & Thiết kế ý tưởng
Định hướng & Thiết kế ý tưởng
Xem thêm
Định hướng & Thiết kế ý tưởng
Phát triển ý tưởng & Hồ sơ thiết kế
Phát triển ý tưởng & Hồ sơ thiết kế
Xem thêm
Phát triển ý tưởng & Hồ sơ thiết kế
Thi công & Vận hành
Thi công & Vận hành
Xem thêm
Thi công & Vận hành
Tin tức mới